Vật lý 10 Bài 31: Phương trình trạng thái của khí lí tưởng. Ở các bài học trước các em đã được tìm hiểu mối liên hệ giữa áp suất và thể tích, áp suất và nhiệt độ thông qua các định luật Bôi-lơ-ma-ri-ốt và định luật Sác-lơ. Đó là trường hợp quá trình biến đổi có 2 trong 3 các thông số bị thay đổi. Sách Giáo Khoa - Vật Lí 10. PHẦN MỘT - CƠ HỌC; Chương I - Động học chất điểm; Bài 1. Chuyển động cơ; Bài 2. Chuyển động thẳng đều; Bài 3. Chuyển động thẳng biến đổi đều; Bài 4. Sự rơi tự do; Bài 5. Chuyển động tròn đều; Bài 6. Tính tương đối của chuyển động. Bài 31.6 trang 72 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10. Một lượng khí đựng trong một xilanh có pit-tông chuyển động được, thông số trạng thái của lượng khí này là: 2 atm, 15 lít, 300 K. Khi pit-tông nén khí, áp suất của khí tăng lên tới 3,5 atm, thể tích giảm còn 12 lít. Xác định nhiệt độ của khí nén. Giải SBT Vật lí 10 Kết nối bài 31 Động học của chuyển động tròn đều. 5.3 Một người tập thể dục chạy trên đường thẳng trong 10 min. Trong 4 min đầu chạy với vận tốc 4 m/s, trong thời gian còn lại giảm vận tốc còn 3 m/s. Tính quãng đường chạy, độ dịch chuyển Câu 8: trang 166 - sgk vật lí 10 Tính khối lượng riêng của không khí ở đỉnh núi Phăng-xi-păng cao 3140. Biết rằng mỗi khi lên cao thêm 10 thì áp suất khí quyển giảm 1mmHg và nhiệt độ trên đỉnh núi là 2 0 C. Khối lượng riêng của không khí ở điều kiện chuẩn ( áp suất . Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lí 10 - Bài số 31 Phương trình trạng thái của khí lý tưởng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênNội dung text Bài giảng Vật lí 10 - Bài số 31 Phương trình trạng thái của khí lý tưởngGọi tên các đẳng quá trình p p p p V T T V O O O O a b c dNhúng Nhúngquả bĩng quả bĩng bàn bàn bẹp bị vàobẹp vào nước nĩng, quả bĩngnước phồng nĩng thì lên nĩ sẽnhư như cũ. thế nào? 1 2 p ,V ,T p1 ,V1 ,T1 2 2 2I. KHÍ THỰC VÀ KHÍ LÍ TƯỞNG.  - Khí thực khí tồn tại trong thực tế chỉ tuân theo gần đúng các định luật Bơi-Mariot và Sac-lơ.  - Khí lý tưởng mẫu khí trong lý thuyết là khí tuân theo đúng các định luật về chất khí. * Ở nhiệt độ và áp suất thơng thường, khí thực gần giống khí lý p tưởng. H2 He 1 O2 0 5 10 VII. PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI CỦA KHÍ LÝ TƯỞNG p Cĩ thể đi từ 1 sang 2 theo M 1 p1 những đẳng quá trình nào? 1’ p1’ p2’ 2’ T1 p 2 2 T2 O V1 V2 VII. PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI CỦA KHÍ LÝ TƯỞNG p Hoặc 1 → 1’ → 2 M 1 p1 1’ p1’ p2’ 2’ T1 1 → 2’ → 2 p 2 Hoặc 2 T2 O V1 V2 VHãy gọi tên từng quá trình biến đổi? p p M 1 M 1 p1 p1 1’ p1’ T 1 p2’ 2’ T1 p 2 p 2 2 T2 2 T2 O O V1 V2 V V1 V2 VCách 1 Cách 2 Hãy viết biểu thức trong từng đẳng quá trình và tìm mối liên hệ giữa p,V, T? 1 2 1 2 p1 , V1 , T1 p2 , V2 ,T2 p1 , V1 , T1 p2 , V2 ,T2 1’ 2’ , , p1 , V2 , T1 p2 , V1 , T2Cách 1 pV. =p 11 1 → 1’ P .V = P .V 1' a 1 1 1’ 2 V2 p V p V 1 1= 2 2 TT p12 12' p p .T 1’ → 2 = =p 21 1' b TT12 T2 Từ a và b, ta có p V p T 1 1= 2 1 VT22II. PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI CỦA KHÍ LÝ TƯỞNG  PTTT của khí lí tưởng phương trình Clapeyron p V p V pV 1 1= 2 2 = const hay T TT12Câu 1 Hệ thức khơng phù hợp với phương trình trạng thái khí lí tưởng là pV pV = const A. = Hằng số B. T T p1 V 1 p 2 V 2 pT C. = DD. = Hằng số TT12 VCâu 2 Đồ thị bên diễn tả p Pa A. Quá trình 1-2 và quá trình 2-3 là các quá trình đẳng tích. 2 B. Quá trình 1-2 là quá trình đẳng nhiệt và quá trình 2-3 là quá trình đẳng tích. C. Quá trình 1-2 là quá trình đẳng tích và 1 3 quá trình 2-3 là quá trính đẳng nhiệt. O V D. Quá trình 1-2 và quá trình 2-3 là các quá trình đẳng Một lượng khí đựng trong một xi-lanh cĩ pit-tơng chuyển động được. Lúc đầu khí cĩ thể tích 15 lít, nhiệt độ 270C và áp suất 2atm. Khi pit-tơng nén khí đến thể tích 12 lít thì áp suất khí tăng lên tới 4atm. Nhiệt độ trong pit-tơng lúc này là bao nhiêu? Tĩm tắt Giải Trạng thái 1 Trạng thái 2 Áp dụng phương trình trạng p1 = 2atm p2 = 4atm thái khí lí tưởng, ta cĩ V1 = 15 lít V = 12 lít 2 p1V1 p 2 V 2 pV22 = =TT21 T1 = 273 + 27 = 300 K T = ? 2 TT12 pV11 =T2 300 = 480K QUÁ TRÌNH ĐẲNG ÁP 1. Quá trình đẳng áp Quá trình biến đổi trạng thái khi áp suất được giữ khơng đổi được gọilà quá trình đẳng áp. 2. Định luật Gay-Luyxac p V p V 1 1 = 2 2 Từ PTTT khi p1= p2 thì T1 T2 V1 V2 V Suy ra = Hay = const T1 T2 T ĐL Trong quá trình đẳng áp của một lượng khí nhất định, thể tích tỷ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt Đường đẳng áp Là đường biểu diễn sự V biến thiên của thể tích theo nhiệt độ khi áp suất khơng đổi. 0 T Phát biểu khái niệm đường đẳng tích?IV. “ ĐỘ KHƠNG TUYỆT ĐỐI ” P V O T O T *Từ đồ thị cho thấy nếu giảm nhiệt độ tới 0K thì p=0 và V=0. Đĩ là điều khơng thể thực hiện được *Kenvin đưa ra 1 nhiệt giai bắt đầu bằng nhiệt độ 0K và 0K gọi là “ĐỘ KHƠNG TUYỆT ĐỐI”Bài 1 Một lượng khí đựng trong xilanh cĩ pittơng chuyển động được. Các thơng số trạng thái của lượng khí này là 2 atm, 15 lít, 300 K. Khi pittơng nén khí, áp suất của khí tăng lên tới 3,5 atm, thể tích giảm cịn 12 lít. Xác định nhiệt độ của khí nén. TT1 p1 = 2 atm; V1 = 15 lít; T1 = 300 K. TT2 p2 = 3,5 atm; V2 = 12 lít. T2 = ? 1 1 2 2 2 2 Từ = → 2 = 1 1 2 1 1 3, Thay số → = 300= 420 K. 2

vat li 10 bai 31