Đốt cháy hổn hợp gồm 6,72 lít khí Oxi và 7 lít khí amoniac (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Sau phản ứng thu được nhóm các chất là: A. Khí nitơ và nước B. Khí Oxi, khí nitơ và nước C. Khí amoniac, khí nitơ và nước D. Khí nitơ oxit và nước Trong một bình kín dung tích 20 lít có chứa 4,4 kg khí cacbonic ở nhiệt độ 27 ° C. Tính áp suất của khí trong bình. Biết thể tích của một mol khí ở điều kiện chuẩn là V 0 = 22,4 lít. Gọi n là số mol khí cacbonic chứa trong bình: n = m/ μ , trong đó M là khối lượng khí cacbonic . 1 Câu này không rõ là tỉ lệ nào, thôi mình lấy tỉ lệ 11. \C{H_4} + C{l_2}\xrightarrow{{}}C{H_3}Cl + HCl\ \{C_3}{H_8} + C{l_2}\xrightarrow{{}}{C_3}{H_7}Cl + HCl\ \ \to {V_{C{l_2}}} = \frac{1}{2}{V_{C{H_4}}} + \frac{1}{2}{V_{{C_3}{H_8}}} = \frac{1}{2}.2 + 1 = 1,5{\text{ lít}}\ 2 Đốt cháy hỗn hợp \C{H_4} + 2{O_2}\xrightarrow{{}}C{O_2} + 2{H_2}O\ \{C_3}{H_8} + 5{O_2}\xrightarrow{{}}3C{O_2} + 4{H_2}O\ \ \to {V_{{O_2}}} = 2{V_{C{H_4}}} + 5{V_{{O_2}}} = + = 9{\text{ lít}}\Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?starstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstar lý thuyết trắc nghiệm hỏi đáp bài tập sgk Câu hỏi Giải thích vì sao thể tích mol các chất khí lại bằng nhau trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất? Giúp mình với Điều kiện tiêu chuẩn nhiệt độ .......... , áp suất ............ - Thể tích mol phân tử của chất khí là thể tích chứa .......... phân tử khí hay ......... mol chất khí. -Ở đktc , thể tích của 1 mol chất khí bằng ......... lít. - Người ta quy ước điều kiện thường là ở nht độ .......... và áp suất ......... atm. Xem chi tiết 1. Chọn từ thik hợp để hoàn chỉnh thông tin trong các câu sau - Điều kiện tiêu chuẩn nhiệt độ .......... , áp suất ............- Thể tích mol phân tử của chất khí là thể tích chứa .......... phân tử khí hay ......... mol chất Ở đktc , thể tích của 1 mol chất khí bằng ......... Người ta quy ước điều kiện thường là ở nht độ .......... và áp suất ......... Thảo luận theo nhóm a Các ý kiến ở câu 1 trên ;b Tại sao 1 mol chất khí ở điều kiện thường lại có thể tích lớn hơn ở đi...Đọc tiếp Xem chi tiết 1. Chọn từ thik hợp để hoàn chỉnh thông tin trong các câu sau - Điều kiện tiêu chuẩn nhiệt độ .......... , áp suất ............- Thể tích mol phân tử của chất khí là thể tích chứa .......... phân tử khí hay ......... mol chất Ở đktc , thể tích của 1 mol chất khí bằng ......... Người ta quy ước điều kiện thường là ở nht độ .......... và áp suất ......... Thảo luận theo nhóm a Các ý kiến ở câu 1 trên ;b Tại sao 1 mol chất khí ở điều kiện thường lại có thể tích lớn hơn ở đi...Đọc tiếp Xem chi tiết giúp mình với! Ở cùng nhiệt độ và áp suất, 1mol của chất khí bất kì có thể tích như thế nào? Xem chi tiết Tính khối lượng của N2O5 có thể tích bằng 2 lần thể tích của 20g SO3 ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất Lm giúp e vs ạ > Xem chi tiết a Có thể đếm đc số hạt cát trong mẫu cát này không? Tại sao?b Có thể đếm đc số nguyên tử natri trong mẫu natri ko? Vì sao?c Trong 1 lít nước này có bao nhiêu phân tử nước ? Tại sao ?d Nếu không dùng cân, có thể xác định được khối lượng khí trong bình này không ? Giải thíchđ Kim của cân sẽ lệch về bên nào ? Giải thíchCâu hỏiLàm thế nào để - Tính đc số nguyên tử , số phân tử các chất trong một mẫu chất có khối lượng , thể tích cho trc ;- Tính đc thể tích của một lượng khí mà k phải đo ;-...Đọc tiếp Xem chi tiết Hãy tính thể tích chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn 250C và áp suất 1 bar có trong 0,6 mol khí Hidro Xem chi tiết Làm thế nào để - Tính được số nguyên tử, số phân tử các chất trong một mẫu chất có khối lượng, thể tích cho Tính được thể tích của một khối lượng khí mà không phải đo - So sánh được khối lượng của cùng mto56 thể tích của 2 khí ở cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất mà không phải cân Xem chi tiết Làm thế nào để-Tính được số nguyên tử, số phân tử của các chất trong một mẫu chất có khối lượng, thể tích cho trước-Tính được thể tích chủa một lượng khímà ko phải đo-So sánh được khối lượng của cùng một thể tích của 2 khí ở cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suấtmà ko phải cân Xem chi tiết Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, tỉ lệ về thể tích của chất khí bằng tỉ lệ về Nội dung chính Show Trắc nghiệm Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất hai chất khí khác nhau mà có cùng số mol thìKiến thức tham khảo về số Mol1. Số mol là gì?2. Công thức tính số mol3. Thể tích mol của chất khí4. Bài tậpVideo liên quan A. B. C. khối lượng mol nguyên tử. D. Bài 2 trang 84 Tài liệu dạy – học Hóa học 8 tập 1. A. Thể tích mol của các khí khác nhau. . Bài 18. Mol – Tài liệu Dạy-học Hóa học 8 Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì A. Thể tích mol của các khí khác nhau. B. Thể tích các khí bằng nhau. C. Thể tích mol của các khí bằng 22,4 lít. Quảng cáo D. Thể tích mol của các khí bằng nhau. Ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất thì thể tích mol của các khí bằng nhau Đáp án D. Molhaymoleký hiệumol, làđơn vị đo lườngdùng tronghóa họcnhằm diễn tả lượng chất có chứa xấp xỉ 6, hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Thể tích mol phân tử của một chất khí chính là thể tích 1 mol phân tử của chất khí đó, hoặc có thể là thể tích bị chiếm mới N phân tử chất đó. Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất hai chất khí khác nhau mà có cùng số mol thì chúng có cùng số phân tử. Trắc nghiệm Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất hai chất khí khác nhau mà có cùng số mol thì A. Chúng có cùng khối lượng B. Chúng có cùng khối lượng mol C. Chúng có cùng số nguyên tử D. Chúng có cùng số phân tử. Trả lời Đáp án đúng D. Chúng có cùng số phân tử. Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất hai chất khí khác nhau mà có cùng số mol thì chúng có cùng số phân tử. Kiến thức tham khảo về số Mol 1. Số mol là gì? Molhaymoleký hiệumol, làđơn vị đo lườngdùng tronghóa họcnhằm diễn tả lượng chất có chứa xấp xỉ 6, hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,0221412927×1023- được gọi làhằng số Avogadroký hiệu NA.Vd 1mol Fe hay tử Fe. Mol là một trong các đơn vị cơ bản của các phép biến đổi các đại lượng, ta có thể làm tròn N ≈ 6, Định nghĩa này đã được thông qua vào tháng 11 năm 2018,sửa đổi định nghĩa cũ của nó dựa trên số lượng nguyên tử trong 12gamcarbon-1212C. Mol là mộtđơn vị SI, với ký hiệu đơn vị mol. Mol được sử dụng rộng rãi trong hóa học như một cách thuận tiện để thể hiện lượng chất phản ứng và sản phẩm của các phản ứng hóa học. Ví dụ, phương trình hóa học2H2+ O2→ 2H2Ocó thể được hiểu là 2molhydroH2 và 1moloxyO2 phản ứng tạo thành 2mol nước H2O. Mol cũng có thể được sử dụng để thể hiện số lượngnguyên tử,ionhoặc các thực thể khác trong một mẫu nhất định của một chất. Nồng độ củadung dịchthường được biểu thị bằng số mol của nó, được định nghĩa là lượng chất hòa tan trên một đơn vị thể tích dung dịch, mà đơn vị thường sử dụng là mol trênlítmol / l. 2. Công thức tính số mol Để tính số mol của một chất nào đó, ta sẽ áp dụng công thức sau n = m/M Trong đó - n là số mol chất, đơn vị mol - M là khố lượng mol, đơn vị g/mol - m là khối lượng chất đó, đơn vị g Khố lượng mol của một chất được hiểu là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của một chất có cùng số trị với nguyên tử khối hoặc phân tử khối của chất đó. 3. Thể tích mol của chất khí Thể tích mol phân tử của một chất khí chính là thể tích 1 mol phân tử của chất khí đó, hoặc có thể là thể tích bị chiếm mới N phân tử chất đó. Trong điều kiện nhiệt độ và áp suất không thay đổi thì thể tích mol chất khí cũng không đổi. Điều kiện tiêu chuẩn khi nhiệt độ là 0 độ C và áp suất là 1 atm thì 1 mol chất khí sẽ tương đương với thể tích 22,4 lít. Trong điều kiện tiêu chuẩn, các tính mol sẽ tính theo công thức sau n = V/22,4 Trong đó - n chính là số mol - V là thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn - 22,4 là hằng số trong điều kiện tiêu chuẩn. Trong trường hợp chất khí ở trạng thái tự nhiên, không phải là điều kiện tiêu chuẩn thì công thức trên không thể áp dụng. Chúng ta sẽ cần tới những công thức và phép tính phức tạp hơn. Một mol của bất kì chất khí nào trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất đều chiếm những thể tích bằng nhau. >>> Xem thêm Thể tích mol của chất khí phụ thuộc vào 4. Bài tập Câu cho biết số phân tử, nguyên tử có mặt trong a 0,6 mol nguyên tử S b 2 mol phân tử FeO c 1,1 mol phân tử Cl2 Hướng dẫn a 0, 3, tử S b 1, tử FeO c 6, tử Cl2 Câu cho biết khối lượng của các chất sau a 1 mol nguyên tử Na b 0,5 phân tử NaCl c 0,05 mol phân tử đường glucozơ C6H12O6 Hướng dẫn a Khối lượng 1 mol nguyên tử Na 23 gam b Khối lượng 0,5 phân tử NaCl 0,5. 23 + 35,5 = 29,25 gam c Khối lượng 0,05 mol phân tử đường glucozo C6H12O6 0,05. + 12 + = 9 gam Câu cho biết thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn của các hỗn hợp chất sau a 0,15 mol CO và 0,5 mol H2O b 0,3 mol SO2và 0,2 mol N2 c 0,01 mol NO và 1,2 mol N2O5 Hướng dẫn a Thể tích đktc của 0,15 mol CO và 0,5 mol H2O là 0, + 0,5. 22,4 = 14,56 lít b Thể tích đktc của 0,3 mol SO2và 0,2 mol N2là 0, + 0, = 11,2 lít c Thể tích đktc của 0,01 mol NO và 1,2 mol N2O5là 0,01 .22,4 + 1, = 27,104 lít Câu cho biết khối lượng của N phân tử những chất sau H2O, HCl, NaCl, KOH Hướng dẫn Khối lượng mol phân tử H2O là MH2O= + 16 = 18 g Khối lượng mol phân tử HCl là MHCl= 1 + 35,5 = 36,5 g Khối lượng mol phân tử NaCl là MNaCl= 23 + 35,5 = 58,5 g Khối lượng mol phân tử KOH là MKOH= 39 + 16 + 1 = 56 g Câu số mol nguyên tử hoặc phân tử trong các lượng chất sau a 1, tử HCl b tử Na a Số mol phân tử HCl bằng phân tử HCl Hướng dẫn b Số mol nguyên tử Na bằng Nguyên tử Na Câu hỏi Giải thích vì sao ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, những thể tích bằng nhau của mọi chất khí đều chứa cùng số phân tử khí. Điều đó có thể áp dụng cho chất lỏng được không? Vì sao? Ở cùng điều kiện như nhau về nhiệt độ và áp suất ,đối với chất khí có cùng số mol có cùng thể tích còn vs chất lỏng và rắn thì cùng số mol k cùng thể tích Xem chi tiết Kết luận nào đúng? Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau đo cùng nhiệt độ và áp suất thì a Chúng có cùng số mol chất. b Chúng có cùng khối lượng. c Chúng có cùng số phân tử. d Không có kết luận được điều gì cả. Xem chi tiết Hai chất khí khác nhau có cùng 1 mol, được đo ở cùng điều kiên nhiệt độ và áp suất như nhau thì thể tích của hai chất khí này như thế nào? A. bằng nhau B. bằng nhau và bằng 22,4 lít C. khác nhau D. không thể xác định được Xem chi tiết Ở cùng một điều kiện về nhiệt độ và áp suất, số mol bất kì chất khí nào cũng có thể tích A. bằng nhau B. 22 lít C. 22,4 lít D. 24 lít Xem chi tiết Khi các chất khí ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì chúng có thể tích như thế nào? Xem chi tiết Phát biểu nào dưới đây là sai?A. Một mol của của bất kì chất khí nào, trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất phải chiếm những thể tích bằng Thể tích của 1 mol chất khí bất kì luôn có giá trị là 22,4 Khối lượng mol nguyên tử của một chất là khối lượng tính bằng gam của nguyên tử chất Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi phân tử chất khí đóĐọc tiếp Xem chi tiết đốt cháy hoàn toàn 2 thể tích hợp chất A cần 9 thể thích khí O2 và tạo ra 6 thể tích khí cacbonic và 8 thể tích hơi nước. Các chấy khí và hơi đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất. Xác định CTPT của A Xem chi tiết Hợp chất khí có công thức tổng quát là RO2. Biết rằng 8,8 gam hợp chất khí này có thể tích gấp hai lần thể tích của 3,2 gam khí O2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất khí Xem chi tiết Hòa tan a gam Al và b gam Zn bằng dung dịch HCl dư , thu được những thể tích khí H2 như nhau ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất . Tính tỉ lệ a b Xem chi tiết Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, 1 mol N2 và 1 mol CO2 có cùng thể tích. A và C sai vì khối lượng mol của N2 là = 28 gam, khối lượng mol của CO2 là 12 + = 44 gam D sai vì 2 khí cùng số phân tử chứ không cùng số nguyên tử. Đáp án cần chọn là B

ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất